CALCIFEDIOL
Tên chung quốc tế: Calcifediol.
Mã ATC: A11C C06.
Loại thuốc: Thuốc
tương tự vitamin D.
Dạng
thuốc và hàm lượng
Viên nang 20 microgam, 50 microgam.
Lọ 10 ml dung dịch trong propylenglycol (1 ml = 30 giọt;
1 giọt = 5 microgam calcifediol).
Dược
lý và cơ chế tác dụng
Vitamin D rất cần thiết trong vận chuyển
calci từ ruột và trong chuyển hóa xương.
Calcifediol là dạng hydroxyl hóa ở vị trí 25 của
cholecalciferol (vitamin D3).
Cholecalciferol (vitamin D3) phải trải qua quá
trình chuyển hóa 2 bước trước khi có tác dụng
sinh học. Bước chuyển hóa đầu tiên xảy
ra ở microsom của gan, ở đây cholecalciferol bị
hydroxyl hóa ở vị trí carbon 25 tạo thành calcifediol (25 -
hydroxy - cholecalciferol). Bước thứ 2 xảy ra ở thận,
ở đó tạo thành 1 alpha, 25 - dihydroxy - cholecalciferol nhờ
enzym 25 hydroxy - cholecalciferol -1 hydroxylase có trong ti thể của
vỏ thận. Sau đó 1 alpha, 25 - dihydroxy - cholecalciferol
được chuyển tới mô đích (ruột,
xương, một phần ở thận và tuyến cận
giáp) nhờ các protein liên kết đặc hiệu trong huyết
tương.
Calcifediol dùng theo đường uống, hấp thu
nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết
thanh sau 4 - 8 giờ. Calcifediol vận chuyển gắn với
protein và có nửa đời khoảng 16 ngày.
Chỉ
định
Phòng và điều trị bệnh còi xương do
dinh dưỡng.
Ðiều trị còi xương và nhuyễn
xương do chuyển hóa (còi xương giảm phosphat
huyết kháng vitamin D, còi xương phụ thuộc vitamin
D, loạn dưỡng xương do thận hoặc còi
xương do thận).
Ðiều trị giảm năng cận giáp.
Phòng và điều trị loãng xương.
Nhuyễn xương do thuốc chống co giật.
Chống
chỉ định
Những người bệnh có phản ứng dị
ứng với vitamin D hoặc tăng calci huyết. Quá liều
vitamin D, loạn dưỡng xương do thận kèm theo
tăng phosphat huyết.
Thận
trọng
Phải theo dõi cẩn thận calci huyết thanh ít nhất
hàng tuần, trong khi điều chỉnh liều dùng.
Phải ngừng thuốc nếu xuất hiện
tăng calci huyết. Thuốc tương tự vitamin D phải
dùng thận trọng cho người đang điều trị
glycosid tim, vì tăng calci máu ở các người bệnh
này có thể dẫn đến loạn nhịp tim. Các thuốc
tương tự vitamin D không được dùng đồng
thời.
Thời
kỳ mang thai
Phải cẩn thận khi dùng calcifediol cho người
mang thai, vì vitamin D nói chung gây độc cho thai.
Thời
kỳ cho con bú
Sự an toàn của calcifediol đối với
người cho con bú chưa được xác định.
Tác dụng
không mong muốn (ADR)
Các phản ứng phụ bao gồm nôn, chán ăn,
đau đầu, giảm thể trọng... do tăng calci
huyết và có thể tăng calci niệu.
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh trung ương: Ðau đầu, yếu mệt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
Chuyển hóa: Tăng calci huyết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Buồn ngủ.
Tiêu hóa: Nôn, chán ăn.
Thải trừ: Ðái nhiều.
Toàn thể: Sút cân, đau nhức xương.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Chuyển hóa: Giảm tình dục, đái ra albumin,
tăng cholesterol huyết.
Hướng dẫn cách xử
trí ADR
Trong quá trình điều trị phải theo dõi
tăng calci huyết hàng tuần. Nếu tăng calci huyết
thì phải ngừng dùng thuốc. Phải kiểm tra calci
huyết 2 lần một tuần ở người bệnh
đang dùng digitalis.
Liều
lượng và cách dùng
Liều dùng của calcifediol tùy thuộc bản chất
và mức độ giảm calci huyết của người
bệnh. Cần duy trì calci huyết thanh ở mức 9 - 10
mg/decilit.
Hầu hết người bệnh đáp ứng với
liều 50 - 100 microgam hàng ngày hoặc 100 - 200 microgam, cách một
ngày một lần.
Ðể điều trị giảm calci huyết cho
người bệnh suy thận mạn tính, liều
calcifediol khởi đầu cho người lớn là 300 -
350 microgam mỗi tuần, uống hàng ngày hoặc cách ngày
theo qui định.
Một số người bệnh có nồng độ
calci huyết bình thường có thể chỉ cần dùng
20 microgam, hai ngày một lần.
Trẻ em uống 1 đến 2 microgam/kg thể trọng,
mỗi ngày 1 lần, bổ sung thêm calci hydroxyd và natri
bicarbonat.
Tương
tác thuốc
Nếu dùng kéo dài phenytoin và các thuốc chống co giật
khác như phenobarbital có thể gây cảm ứng enzym
cytochrom dẫn đến phá huỷ cholecalciferol (vitamin D3)
và làm rối loạn chuyển hóa vitamin D và calci, nên có thể
gây loãng xương.
Không dùng calcifediol cùng với các thuốc kháng acid có chứa
magnesi vì nguy cơ bị tăng magnesi trong máu do tăng hấp
thu magnesi ở ruột.
Các thuốc làm tăng calci huyết là cholecalciferol
(vitamin D3), thiazid, lithi, tamoxifen.
Các thuốc gây hạ calci huyết là: Glucocorticoid, thuốc
chống động kinh, cisplatin, bisphosphonat.
Ðộ
ổn định và bảo quản
Calcifediol phải được bảo quản trong
chai, hộp kín ở nhiệt độ dưới 400C,
tốt nhất là ở nhiệt độ 15 - 300C.
Nang calcifediol có hạn sử dụng 24 tháng nếu
giữ ở nhiệt độ 15 - 300C.
Quá liều
và xử trí
Giống
như tất cả các chất chuyển hóa của vitamin D,
calcifediol dùng quá liều sẽ gây tăng calci huyết và có
thể tăng calci niệu. Do đó, khi dùng quá liều phải
ngừng thuốc cho đến khi calci huyết trở lại
mức bình thường và sau đó được điều
trị tiếp tục với liều thấp hơn liều
gây tăng calci huyết.